Hôm nay, thứ 6 24/01/2025
Tìm kiếm:  


Thông cáo báo chí tình hình kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Bình năm 2024

 

Thông cáo báo chí tình hình kinh tế - xã hi tnh Ninh Bình năm 2024[1]

Năm 2024, tình hình thế gii tiếp tc biến đng phc tp, nhanh và khó lường vi nhiu ri ro, bt n tác đng đến hòa bình, n đnh trên thế gii làm suy gim h thng đu tư, sn xut và tiêu dùng. Tuy nhiên, kinh tế thế gii đang dn n đnh khi thương mi hàng hóa toàn cu được ci thin tr li, áp lc lm phát gim dn, điu kin tài chính đang tiếp tc được ni lng, ngun cung lao đng gia tăng. Trong nước, kinh tế vĩ mô n đnh, lm phát được kim soát, các cân đi ln được bo đm, kinh tế phc hi rõ nét. Tuy nhiên, nước ta tiếp tc đi din vi nhiu khó khăn bi tác đng bên ngoài cũng như nhng hn chế ni ti kéo dài; thiên tai, dch bnh din biến phc tp nht là cơn bão s 3 gây thit hi nng n nhiu đa phương, nh hưởng đến các hot đng kinh tế - xã hi và đi sng ca nhân dân.

Trong bi cnh đó, dưới s lãnh đo, ch đo ca Tnh y, HĐND, y ban nhân dân tnh đã điu hành quyết lit, đng b, hiu qu, có trng tâm, trng đim các nhim v, gii pháp đ ra trên các lĩnh vc. Các cp, các ngành ca tnh tp trung tháo g các khó khăn, vướng mc to môi trường đu tư kinh doanh thun li cho doanh nghip, tăng cường kết ni th trường; tp trung đy nhanh tiến đ thc hin và gii ngân vn đu tư công. Cùng vi đó, các doanh nghip cũng đã ch đng đi mi công ngh, nâng cao cht lượng sn phm, tìm kiếm các đơn hàng mi đ phát trin sn xut, kinh doanh. Tình hình kinh tế - xã hi ca tnh năm 2024 đt được kết qu toàn din trên mi lĩnh vc, hoàn thành và hoàn thành vượt mc 15/15 ch tiêu kinh tế - xã hi ch yếu. Công tác an sinh xã hi được đm bo, đi sng ca nhân dân ngày càng được ci thin. Dưới đây là mt s kết qu đt được:

1. Các ch tiêu tng hp[2]

    1.1. Tăng trưởng kinh tế

Kinh tế tiếp tc phc hi, duy trì mc tăng trưởng khá. Tng sn phm xã hi (GRDP) trên đa bàn toàn tnh năm 2024 (theo giá so sánh 2010) ước tính đt 56.808,9 t đng, tăng 8,56 % so vi năm 2023. Trong đó: giá tr tăng thêm khu vc I (nông, lâm nghip và thy sn) ước đt 4.808,8 t đng, tăng 2,41%, đóng góp 0,22 đim phn trăm; khu vc II (công nghip - xây dng) ước đt 20.429,3 t đng, tăng 10,72%, đóng góp 3,78 đim phn trăm (riêng công nghip ước đt 15.494,5 t đng, tăng 10,8%, đóng góp 2,89 đim phn trăm); khu vc III (dch v) ước đt 22.549,4 t đng, tăng 10,05%, đóng góp 3,93 đim phn trăm; thuế sn phm tr tr cp sn phm 9.021,4 t đng, tăng 3,78%, đóng góp 0,63 đim phn trăm.

1.2. Cơ cu kinh tế

Cơ cu kinh tế tiếp tc chuyn dch theo hướng gim t trng nông, lâm nghip và thu sn, tăng t trng khu vc dch v. Khu vc dch v dn tr thành thế mnh ca tnh khi ngành du lch được quan tâm đu tư phát trin thành ngành kinh tế mũi nhn ca tnh.

GRDP trên đa bàn toàn tnh năm 2024 (theo giá hin hành) ước đt trên 98.855,2 t đng. Chia ra: khu vc nông, lâm nghip, thu sn ước đt 8.456,3 t đng, chiếm 8,55%; khu vc công nghip - xây dng ước đt 34.612,3 t đng, chiếm 35,01%, riêng công nghip ước đt 26.700,6 t đng, chiếm 27,01%; khu vc dch v ước đt 40.659,2 t đng, chiếm 41,14%; thuế sn phm tr tr cp sn phm ước đt 15.127,4 t đng, chiếm 15,3%.

2. Sn xut nông, lâm nghip, thy sn

             Sn xut nông, lâm nghip và thy sn năm 2024 mc dù có nhng khó khăn, bt li do nh hưởng ca thi tiết nhưng vn phát trin n đnh và đóng góp vào mc tăng trưởng chung ca tnh. Dch bnh trong chăn nuôi được kim soát tt; công tác bo v và phòng chng cháy rng tiếp tc được quan tâm; sn xut thy sn phát trin khá, không phát sinh dch bnh.

             2.1. Nông nghip

2.1.1. Trng trt

a) Cây hàng năm: Tng din tích gieo trng cây hàng năm c năm 2024 ước đt 91,0 nghìn ha, gim 0,5% (- 0,4 nghìn ha) so vi cùng k năm trước, trong đó din tích cây lương thc có ht đt 75,1 nghìn ha, gim 0,1% (- 0,04 nghìn ha).

 Cây lúa: Din tích lúa c năm 2024 đt 70,8 nghìn ha, gim 0,1% (- 0,04 nghìn ha); năng sut lúa đt 61,2 t/h, gim 1,3% (- 0,8 t/ha); sn lượng lúa ước đt 433,1 nghìn tn (trong đó có 5,4 nghìn tn lúa tái sinh), gim 1,3% (- 5,8 nghìn tn).

Tng sn lượng lương thc có ht năm 2024 ước đt 450,1 nghìn tn, gim 1,2% (- 5,5 nghìn tn) so vi năm 2023 và đt 102,9% kế hoch năm 2024.

b) Cây lâu năm: Din tích cây lâu năm năm 2024 ước đt 7,6 nghìn ha, tăng 0,5% (+ 0,04 nghìn ha) so vi năm trước, trong đó din tích cây ăn qu ước đt 6,9 nghìn ha, tăng 0,3% (+ 0,02 nghìn ha). Mt s loi cây ăn qu có din tích hin có chiếm t trng khá như: Cây da đt 3,4 nghìn ha; cây chui đt 1,1 nghìn ha; cây na 0,6 nghìn ha;...

Tng sn lượng cây ăn qu năm 2024 sơ b đt 115,4 nghìn tn, tăng 1,0% (+ 1,1 nghìn tn) so vi năm trước, trong đó sn lượng da ước đt 69,8 nghìn tn, gim 1,0% (- 0,7 nghìn tn); sn lượng chui đt 22,9 nghìn tn, tăng 2,5% (+ 0,6 nghìn tn); sn lượng na đt 3,9 nghìn tn, tăng 6,1% (+ 0,2 nghìn tn);...

2.1.2. Chăn nuôi

Tình hình chăn nuôi trên đa bàn tnh trong năm phát trin tương đi thun li, dch bnh được kim soát tt, to môi trường, điu kin n đnh cho công tác tái đàn, khôi phc sn xut. Ngành chăn nuôi là đng lc tăng trưởng chính trong sn xut nông, lâm nghip, thu sn năm 2024.

Ước tính đến thi đim báo cáo, đàn trâu ước đt 13,0 nghìn con, gim 0,1% (- 11 con); đàn bò ước đt 35,4 nghìn con, tăng 2,2% (+ 0,8 nghìn con); đàn ln ước đt 299,9 nghìn con, tăng 3,8% (+ 11,0 nghìn con); đàn gia cm ước đt 7,1 triu con, tăng 4,7% (+ 0,3 triu con).Sn lượng tht hơi xut chung năm 2024 ước đt 70,3 nghìn tn, tăng 6,1% (+ 4,0 nghìn tn) so vi cùng k năm trước, trong đó tht ln hơi xut chung ước đt 48,1 nghìn tn, tăng 6,4% (+ 2,9 nghìn tn); tht gia cm hơi xut chung ước đt 16,7 nghìn tn, tăng 6,4% (+ 1,0 nghìn tn)...

Tình hình dch bnh: Trong năm 2024, dch bnh trên đàn trâu, bò tiếp tc được kim soát tt, không xut hin các dch truyn nhim. Bnh cúm gia cm xut hin ri rác nhưng đã được kim soát trong quý I, không lây lan trên din rng. Dch t ln Châu Phi xy ra l t, quy mô nh mt s đa phương. Hin ti, dch bnh đã cơ bn được kim soát. Lũy kế tiêu hy 988 con, trng lượng tiêu hy 52,9 tn. S con ln tiêu hy gim 88% (gim 7.219 con) so vi năm 2023.

2.2. Lâm nghip

Năm 2024, din tích rng trng mi sơ b đt 292 ha, gim 2,0% (- 6 ha) so vi năm 2023; s cây lâm nghip trng phân tán trong năm sơ b đt 1.001 nghìn cây, tăng 0,9% (+ 9,1 nghìn cây) so vi cùng kỳ năm trước. Sn lượng g khai thác năm 2024 sơ b đt 27,4 nghìn m3, tăng 4,6% (+ 1,2 nghìn m3) so vi năm trước; sn lượng ci khai thác ước đt 23,8 nghìn ste, tăng 1,3% (+ 0,3 nghìn ste).

Tính t đu năm 2024 đến thi đim báo cáo đã xy ra 01 v cháy rng vi 0,4 ha din tích rng phòng h t nhiên b cháy phường Nam Sơn thành ph Tam Đip.

2.3. Thy sn

Năm 2024, hot đng sn xut thu sn tiếp tc duy trì và phát trin n đnh. Điu kin môi trường phù hp, th trường tiêu th thu sn có nhiu thun li, vic đa dng hình thc và đi tượng nuôi đã góp phn làm tăng sc cnh tranh cũng như giá tr ca sn phm thy sn nuôi trng.

Din tích mt nước nuôi trng thy sn năm 2024 ước đt 15,1 nghìn ha, gim 1,4%  (- 0,2 nghìn ha) so vi cùng k năm trước; trong đó, din tích nuôi cá đt 10,9 nghìn ha, gim 1,9% (- 0,2 nghìn ha), ch yếu do gim din tích nuôi cá trên rung ca huyn Hoa Lư. Din tích nuôi tôm th thâm canh, bán thâm canh ước đt 873 ha, tăng 3,9% so vi cùng k năm trước.

Sn lượng thu sn năm 2024 toàn tnh ước đt 72,5 nghìn tn, tăng 4,7% (+ 3,2 nghìn tn) so vi năm trước, trong đó sn lượng nuôi trng đt 64,6 nghìn tn, tăng 4,6% (+ 2,8 nghìn tn); sn lượng thu sn khai thác đt 7,9 nghìn tn, tăng 5,3% (+ 0,4 nghìn tn).

3. Sn xut công nghip

Sau năm 2023 gp nhiu khó khăn, sn xut công nghip ca tnh trong năm 2024 tng bước phc hi, đt được tc đ tăng trưởng khá so vi cùng k, trong đó ngành công nghip chế biến, chế to tiếp tc gi vai trò quan trng đóng góp tích cc vào mc tăng chung ca toàn ngành công nghip.

3.1. Ch s sn xut công nghip (IIP)

Ch s IIP toàn tnh tăng 11,33%, trong đó ngành khai khoáng tăng 16,81%; công nghip chế biến, chế to tăng 11,33%; sn xut và phân phi đin tăng 11,94%; cung cp nước, hot đng qun lý và x lý rác thi, nước thi tăng 4,41%.

3.2. Sn phm công nghip ch yếu

Năm 2024 các sn phm công nghip có mc sn xut tăng khá so vi cùng k năm 2023 là: Đá các loi 4,3 triu m3, tăng 16,1%; giày dép các loi 68,7 triu đôi, tăng 17,5%; phân Ure 0,5 triu tn, tăng 21,1%; phân NPK 0,1 triu tn, tăng 34,7%; phân lân nung chy 0,2 triu tn, tăng 30,9%; thép cán các loi 0,3 triu tn, tăng 21,5%; xe ô tô 5 ch ngi tr lên 52,0 nghìn chiếc, tăng 15,8%; ghế ngi dùng cho xe có đng cơ 0,3 triu chiếc, tăng 27,7%; cn gt nước ô tô 6,1 triu cái, tăng 28,4%; đin sn xut 0,7 t Kwh, tăng 11,5%; đin thương phm 2,8 t Kwh, tăng 12,6%;... Tuy nhiên, mt s sn phm có mc sn xut gim sút là: Hàng thêu 0,9 triu m2, gim 49,4%; cu kin nhà lp sn bng kim loi 0,3 nghìn tn, gim 48,7%; modul camera 177,6 triu cái, gim 16,7%; tai nghe đin thoi di đng 0,4 triu cái, gim 81,0%; búp bê 190,8 triu con, gim 10,7%;

4. Vn đu tư thc hin

Tng vn đu tư thc hin trên đa bàn toàn tnh năm 2024 ước đt 34.191,2 t đng, tăng 6,3% so vi năm 2023. Chia ra: Vn Nhà nước đt 7.546,9 t đng, tăng 7,1%; vn ngoài Nhà nước đt 24.778,9 t đng, tăng 5,2%; vn đu tư trc tiếp nước ngoài đt 1.865,4 t đng, tăng 19,3%.

Mt s công trình, d án ch yếu trong năm 2024 có khi lượng vn đu tư thc hin ln như: D án xây dng cơ s h tng khu du lch sinh thái Tràng An và các d án thành phn ước đt 517 t đng; d án xây dng tuyến đường Đông - Tây, tnh Ninh Bình (giai đon I) ước đt 437,1 t đng; d án xây dng tuyến đường b ven bin qua tnh Ninh Bình (giai đon 1 và giai đon 2) ước đt 259,6 t đng; d án xây dng tuyến đường ĐT.482 kết ni quc l 1A vi quc l 10 và kết ni quc l 10 vi quc l 12B ước đt 233,7 t đng; d án xây dng Trường Đi hc Hoa Lư (giai đon 2) ước đt 200 t đng; d án ci thin cơ s h tng đô th nhm gim thiu tác đng ca biến đi khí hu cho 04 tnh ven bin Bc Trung B - Tiu d án ci thin cơ s h tng đô th Phát Dim, huyn Kim Sơn, tnh Ninh Bình ước đt 159,2 t đng. D án xây dng c s h tng Cm công nghip Khánh Li I ca Công ty C phn Đu tư và Phát trin H tng Bo Minh - Khánh Hng ước đt 351,8 t đng; d án mua sm tài sn, lp đt máy móc thiết b phc v sn xut camera module ca Công ty TNHH MCNEX Vina ước đt 329,8 t đng; d án mua sm máy móc thiết b trong nhà xưởng phc v sn xut và mua sm máy móc thiết b ca Công ty TNHH giy Athena Vit Nam ước đt 203,5 t đng;...

5. Thương mi, dch v

Trong năm 2024, hot đng thương mi và dch v trên đa bàn tnh din ra sôi đng, hot đng du lch phát trin mnh kéo theo các ngành dch v lưu trú, ăn ung và du lch l hành tăng trưởng cao, hot đng xut, nhp khu phc hi tích cc, hot đng vn ti tăng khá, đáp ng nhu cu vn chuyn hàng hóa và đi li ca người dân.

5.1. Bán l hàng hóa và doanh thu dch v

Trong năm 2024, doanh thu bán l hàng hóa toàn tnh ước thc hin trên 82.470,8 t đng, tăng 25,7% so vi năm 2023. Tt c các nhóm hàng đu có doanh thu bán l tăng.

Doanh thu dch v lưu trú, ăn ung năm 2024 ước đt 9.540,3 t đng, tăng 27,1% so vi c năm 2023; doanh thu du lch l hành ước đt 89,4 t đng, tăng 23,0%; doanh thu mt s ngành dch v khác 6.343,4 t đng, tăng 14,1%.

5.2. Ch s giá

Ch s giá tiêu dùng: CPI bình quân năm 2024 tăng 4,02% so vi bình quân năm trước. Có đến 10/11 nhóm hàng hóa và dch v có ch s giá tăng gm: Nhóm hàng ăn và dch v ăn ung tăng 5,25% (lương thc tăng 16,08%, thc phm tăng 5,49%, ăn ung ngoài gia đình tăng 0,48%); nhóm đ ung và thuc lá tăng 2,32%; nhóm may mc, mũ nón và giày dép tăng 5,39%; nhóm nhà , đin nước, cht đt và vt liu xây dng tăng 3,99%; nhóm thiết b và đ dùng gia đình tăng 1,5%; nhóm thuc và dch v y tế tăng 7,77%; nhóm bưu chính vin thông tăng 0,07%; nhóm giáo dc tăng 1,9%; nhóm văn hóa, gii trí và du lch tăng 3,75% và nhóm hàng hóa và dch v khác tăng 7,39%. Duy nht nhóm giao thông gim 0,18%.

Ch s giá vàng và ch s giá đô la M: Bình quân năm 2024, ch s giá vàng tăng 32,26%, ch s giá đô la M tăng 5,12% so vi bình quân năm 2023.

5.3. Xut, nhp khu hàng hóa

Trong bi cnh nn kinh tế có s phc hi so vi năm 2023, tuy nhiên vn tim n nhiu khó khăn như thiên tai, dch bnh trong nước, bt n chính tr mt s nước trên thế gii, tăng trưởng thương mi toàn cu được ci thin nhưng còn chm, thiếu bn vng... là nguyên nhân làm chm s phc hi ca hot đng xut, nhp khu trong nước cũng như trên đa bàn tnh.

Xut khu: Tng giá tr xut khu hàng hóa toàn tnh năm 2024 ước thc hin 3.379,8 triu USD, tăng 6,3% so vi năm trước và vượt 4,0% so vi kế hoch năm. Trong đó, mt s mt hàng có giá tr xut khu ln là: Giày dép các loi ước đt 992,4 triu USD; camera và linh kin 740,8 triu USD; xi măng và clanke 521,2 triu USD; qun áo các loi 314,7 triu USD; linh kin đin t 154,3 triu USD, linh kin ph tùng ô tô các loi 144,4 triu USD...

Nhp khu: Tng giá tr nhp khu hàng hóa trên đa bàn tnh năm 2024 ước đt 3.219,4 triu USD, tăng 14,3% so vi năm 2023 và vượt 0,6% kế hoch năm. Tr giá các nhóm mt hàng nhp khu chiếm t trng ln là: Linh kin ph tùng ô tô các loi 996 triu USD; linh kin đin t 848,9 triu USD; ph liu sn xut giày, dép 637,5 triu USD; vi may mc các loi 147,4 triu USD; ô tô 81,2 triu USD.

5.4. Vn ti hành khách và hàng hóa

Trong năm, nhiu công trình giao thông được khi công, xây dng và hoàn thành đã m rng cơ s h tng kết ni các đa phương trong và ngoài tnh, giúp cho vic vn chuyn hàng hóa và hành khách thun tin hơn. Bên cnh đó, giá xăng du t đu năm đến nay tương đi n đnh giúp các đơn v vn ti tp trung cho kế hoch sn xut, tiếp tc nâng cao năng lc vn ti đ phc v nhu cu vn chuyn ngày càng cao.

Vn ti hành khách: Năm 2024, vn ti hành khách toàn tnh ước thc hin gn 55,0 triu lượt khách, tăng 22,7% và luân chuyn trên 2.545,5 triu lượt khách.km, tăng 19,3% so vi năm trước, vượt 12,7% kế hoch năm.

Vn ti hàng hóa: Năm 2024, khi lượng hàng hóa vn chuyn ca tnh ước đt gn 177,2 triu tn, tăng 20,7% so vi năm trước. Khi lượng luân chuyn hàng hóa ước thc hin c năm gn 23.908,4 triu tn.km, tăng 21,4% so vi cùng k năm trước và vượt 62,5% kế hoch năm.

Doanh thu vn ti: Doanh thu hot đng vn ti toàn tnh năm 2024 ước đt 21.128,0 t đng, tăng 20,8% so vi năm 2023.

5.5. Hot đng du lch

Hot đng du lch trên đa bàn tnh tiếp tc khi sc, vi vic đnh hướng phát trin du lch mt cách bn vng, thi gian qua do có tm nhìn, chiến lược rõ ràng nên các sn phm du lch ca tnh mang du n riêng, có chiu sâu văn hóa, có cht lượng tt đã to ra thương hiu cho du lch Ninh Bình. Nhiu sn phm du lch đã được khng đnh trên th trường trong nước và quc tế, tr thành nhng sn phm đc trưng, đim nhn v du lch ca tnh, to hiu ng lan ta sâu rng, đáp ng ngày càng tt hơn nhu cu, th hiếu ca du khách, Ninh Bình tiếp tc khng đnh là đim đến hàng đu ca du khách trong và ngoài nước.

Ưc tính s lượt khách đến các đim tham quan, du lch trên đa bàn tnh năm 2024 đt 8.724,5 nghìn lượt khách, tăng 29,4% so vi cùng k năm trước, vượt 16,3% so vi kế hoch. Doanh thu du lch ước đt 9.172,4 t đng, tăng 40,1% so vi năm trước, vượt 11,2% so vi kế hoch năm.

6. Mt s vn đ xã hi

Năm 2024, nn kinh tế có du hiu phc hi, tuy nhiên vn tim n nhiu nguy cơ, thách thc do nhng bt n chính tr trên thế gii, dch bnh, thiên tai, bão lũ din biến phc tp, đc bit là nh hưởng ca cơn bão s 3 (Yagi) gây thit hi nng n nhiu đa phương, gây nh hưởng đến các hot đng kinh tế - xã hi và đi sng nhân dân. Trước tình hình đó các cp y Đng, Chính quyn cùng vi các ngành, các đa phương đã tp trung ch đo, điu hành quyết lit có trng tâm, trng đim, trin khai nhanh chóng, kp thi các chính sách h tr ca Nhà nước, ca đa phương ti người dân, doanh nghip, góp phn tháo g khó khăn, n đnh sn xut và đi sng.

6.1. Dân s, lao đng vic làm

Sơ b ước tính dân s trung bình năm 2024 tnh Ninh Bình đt 1.030,3 nghìn người, tăng 1,3%  (+13,2 nghìn người) so vi năm 2023, chia ra: Dân s nam 514,7 nghìn người, chiếm 49,95%; dân s n 515,6 nghìn người, chiếm 50,05%. Dân s thành th 224,6 nghìn người, chiếm 21,8%; dân s nông thôn 805,7 nghìn người, chiếm 78,2%.

Trong năm, toàn tnh đã gii quyết vic làm cho 20,6 nghìn lao đng, trong đó xut khu lao đng trên 1,9 nghìn người; t chc đào to ngh cho 17,7 nghìn lao đng; tư vn, gii thiu vic làm cho gn 38,0 nghìn lao đng; gii quyết cho 6,5 nghìn lao đng được hưởng bo him tht nghip; 7,5 nghìn lao đng được vay vn ưu đãi gii quyết vic làm.

6.2. Đi sng dân cư và công tác an sinh xã hi

Công tác an sinh xã hi, gim nghèo luôn được quan tâm thc hin. Trong năm đã thc hin h tr đóng và cp phát min phí th bo him y tế cho gn 631,4 nghìn đi tượng là h nghèo, h cn nghèo, các đi tượng bo tr xã hi, người cao tui, tr em dưới 6 tui, hc sinh, sinh viên và h nông lâm ngư có mc sng trung bình...; gii quyết cho 1.015 lượt đi tượng là h nghèo, h cn nghèo được vay vn ưu đãi t Ngân hàng Chính sách xã hi đ phát trin sn xut, vi tng kinh phí là 64,1 t đng; h tr tin đin sinh hot cho 5.905 h nghèo, vi tng kinh phí trên 4,2 t đng. Hoàn thành xây mi và sa cha nhà cho 419 h nghèo và cn nghèo, vi tng kinh phí 36,9 t đng.

H tr đt xut cho các đi tượng trên đa bàn tnh b nh hưởng do bão s 3 (Yagi): Tính đến ngày 20/12/2024, y ban Mt trn T quc, Hi Ch thp đ tnh đã thc hin h tr tin mt, go và nhu yếu phm ca các cơ quan, đơn v, cá nhân và cng đng dân cư trong và ngoài tnh vi giá tr là 14.821,4 triu đng. Trong đó: H tr tin mt 11.348 triu đng; 07 tn go và nhu yếu phm các loi ước tính khong 3.473,4 triu đng.

Trong năm, các cp, các ngành, các t chc, cá nhân và cng đng dân cư đã quan tâm đng viên thăm hi, tng quà cho các gia đình chính sách, h nghèo, cn nghèo, gia đình có hoàn cnh đc bit khó khăn, các đi tượng bo tr xã hi...vi tng s kinh phí 86.755 triu đng, tng cho 246.288 lượt đi tượng. Ngoài ra, các cấp Công đoàn trong tỉnh đã tổ chức thăm hi và trao tng 105.992 xut quà cho công nhân và con em ca công nhân, người lao đng với kinh phí 31.947 triu đng.

6.3. Giáo dc, đào to[3]

Trong năm, ngành giáo dc Ninh Bình đã tích cc trin khai thc hin nhim v công tác, hoàn thành đúng kế hoch thi gian năm hc, đt kết qu toàn din trên các mt, trong đó có nhiu đim sáng, ni bt là: Mng lưới trường, lp được tp trung quy hoch, phát trin; cơ s vt cht được đu tư nâng cp, to nhiu chuyn biến rõ nét, cht lượng giáo dc đi trà và cht lượng mũi nhn nâng lên, là năm hc ghi du n v cht lượng giáo dc ca tnh Ninh Bình. Kết qu c th:

Ti kỳ thi chn hc sinh gii quc gia THPT năm hc 2023-2024, có 71/82 hc sinh đot gii, đt t l 86,6%, xếp th 6 toàn quc, cao hơn 28,93% so vi t l đot gii ca toàn quc; Kết qu kỳ thi THPT năm 2024 ca tnh Ninh Bình tiếp tc đt thành tích ni bt, đim trung bình tt c các bài thi ca thí sinh đt 7,35 đim, tăng 0,32 đim so vi năm 2023 và xếp th Hai toàn quc. T l đ tt nghip THPT đt 99,95%.

Trong năm, đã t chc thành công các kỳ thi, cuc thi, hi thi, giao lưu cp tnh, tham gia các cuc thi cp quc gia, quc tế đt được nhiu thành tích, ni bt như: Tham gia thi Olympic Toán hc dành cho hc sinh THPT chuyên năm 2024, có 08/10 hc sinh đt gii, trong đó có 01 gii Nhì, 06 gii Ba và 01 gi